Lịch sử phát triển
Năm 1982, Trường Trung cấp Kỹ thuật Y tế II đã thành lập bộ môn Nha đào tạo đội ngũ nhân viên Nha học đường chăm sóc sức khỏe răng miệng ban đầu cho học sinh ở khu vực miền Trung. Cùng với sự phát triển về kinh tế và xã hội, nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc và dự phòng bệnh răng miệng trong cộng đồng, bộ môn Nha được nâng cấp thành khoa Răng Hàm Mặt khi Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập trường Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng vào năm 2013. Trải qua hơn 30 năm, Khoa Răng Hàm Mặt không ngừng nỗ lực xây dựng và phát triển đóng góp vào đào tạo nguồn nhân lực y tế trong lĩnh vực sức khỏe răng miệng.
Kể từ năm học 2015, khoa Răng Hàm Mặt bắt đầu giảng dạy chương trình Cử nhân Điều dưỡng Nha khoa hệ chính quy 4 năm. Với tổng số 57 học phần gồm 84 tín chỉ lý thuyết và 60 tín chỉ thực hành của toàn khóa học, hàng năm khoa Răng Hàm Mặt đã đào tạo 40 - 60 sinh viên Điều dưỡng Nha khoa vừa hồng vừa chuyên đáp ứng được các yêu cầu của xã hội trong chăm sóc sức khỏe nhân dân. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên Điều dưỡng Nha khoa sẽ được làm việc tại các bệnh viện nhà nước, tư nhân, cơ sở phòng khám chuyên khoa Răng Hàm Mặt, cơ sở chăm sóc sức khỏe răng miệng trong cộng đồng, các tổ chức y tế, mạng lưới trường học có chương trình Nha học đường. Ngoài ra, sinh viên còn có khả năng tiếp tục học tập các trình độ sau đại học, và tham gia nghiên cứu khoa học.
Định hướng giai đoạn 2020 – 2025, khoa Răng Hàm Mặt phát triển đào tạo chuyên sâu các chuyên ngành chăm sóc sức khỏe răng miệng, đào tạo chương trình Răng Hàm Mặt trình độ đại học, thực hiện các chương trình nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế nhằm hướng đến là trung tâm đào tạo chuyên sâu nguồn nhân lực Y tế về chuyên ngành chăm sóc sức khỏe răng miệng.
Ban chủ nhiệm Khoa qua các thời kỳ
STT |
Giai đoạn 1982 – 2006 |
Giai đoạn 2007 – 2013 |
Giai đoạn 2014 – 2018: |
1 |
Trưởng bộ môn Nha: ThS.BS Hồ Thị Thành |
Trưởng bộ môn Nha: ThS.BS Hồ Thị Thành |
|
2 |
Phó trưởng bộ môn Nha: ThS.BS Nguyễn Thị Minh Bạch |
Phó trưởng bộ môn Nha: ThS.BS Nguyễn Thị Minh Bạch BS. Nguyễn Hữu Hải BS. Nguyễn Thị Vũ Minh BS. Nguyễn Minh Sơn |
Phó trưởng khoa: ThS.BS. Nguyễn Hữu Hải BS. Nguyễn Thị Vũ Minh BS. Nguyễn Minh Sơn
|
Quá trình đào tạo nguồn nhân lực y tế
Từ 1982 đến nay, Khoa Răng Hàm Mặt đã đào tạo các khóa học chính quy bao gồm:
1982 – 1986: 05 khóa Trung cấp Kỹ thuật viên Nha học đường.
1987 – 2002: 16 khóa Trung cấp Y sĩ Răng trẻ em.
2003 – 2014: 12 khóa trung cấp Điều dưỡng Nha khoa.
2007 – 2013: 07 khóa Trung cấp Kỹ thuật viên Phục hình răng.
2011 – 2015: 05 khóa Cao đẳng Điều dưỡng Nha khoa.
2011 – 2014: 02 khóa Cao đẳng Điều dưỡng Nha khoa liên thông chính quy.
2015 – nay: 09+ khóa Cử nhân Đại học Điều dưỡng Nha khoa.
Ngoài ra, Khoa còn đào tạo các khóa:
2017 – 2019: 03 khóa Bác sĩ định hướng Răng Hàm Mặt.
2017 – nay: 02 khóa Cử nhân Đại học Điều dưỡng Nha khoa VLVH.
2023 – nay: 01 khóa Cử nhân Đại học Điều dưỡng Nha khoa liên thông VLVH.
Hợp tác trong nước và quốc tế
Từ những năm đầu đào tạo đội ngũ nhân lực y tế, khoa Răng Hàm Mặt đã có những hợp tác giảng dạy trường – viện. Hiện nay, cơ sở thực hành lâm sàng của khoa Răng Hàm Mặt tại thành phố Đà Nẵng ngày càng mở rộng với có sự tham gia của các khoa phòng Răng Hàm Mặt của các bệnh viện trực thuộc Bộ đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (Bệnh viện C-Bộ Y tế, Bệnh viên Quân Y C17- Bộ Quốc phòng, Bệnh viện 199 – Bộ Công an), của các bệnh viện – trung tâm trực thuộc Sở Y tế Thành phố Đà Nẵng (Bệnh viện Đà Nẵng, Trung tâm y tế quận Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà, Cẩm Lệ, Ngũ Hành Sơn, Trung tâm Răng Hàm Mặt), và của phòng nha học đường trường tiểu học Nguyễn Du và Võ Thị Sáu – quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
Khoa Răng Hàm Mặt trường Đại học Kỹ thuật Y – Dược Đà Nẵng cũng tích cực hợp tác cùng các khoa Răng Hàm Mặt của trường Đại học Y – Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Y – Dược Huế. Trong hai năm 2014 và 2016, Khoa Răng Hàm Mặt đã tổ chức thành công hai hội thảo chuyên ngành Răng Hàm Mặt miền Trung. Ngoài ra, với nhu cầu cập nhật và nâng cao kiến thức lâm sàng chuyên ngành của các y – bác sĩ, kỹ thuật viên, khoa Răng Hàm Mặt cũng tích cực hợp tác cùng các cơ sở giảng dạy uy tín và công ty Nha khoa tổ chức các lớp hội thảo theo chuyên đề trong lĩnh vực Răng Hàm Mặt.
Về hợp tác quốc tế, khoa Răng Hàm Mặt duy trì và đẩy mạnh hợp tác quốc tế với trường đại học Jonkoping Thụy Điển về chương trình giảng dạy và trao đổi giảng viên, với Đại học Siena Ý về trao đổi học tập chuyên ngành, với Đại học Tartu Estonia về trao đổi chương trình giảng dạy và hợp tác nghiên cứu khoa học.
Công bố khoa học
Kể từ ngày nhà trường lên Đại học, tập thể khoa Răng Hàm Mặt đã có những thành tích xuất sắc trong nghiên cứu khoa học. Trong giai đoạn 10 năm 2014 – 2023, đội ngũ giảng viên khoa Răng Hàm Mặt đã có 25 công trình nghiên cứu khoa học được công bố tại các tạp chí quốc tế và trong nước trích dẫn trên hệ thống ISI, SCOPUS, PubMed hoặc Google Scholar, ISSN.
BÀI BÁO QUỐC TẾ
No |
Tác giả |
Tên bài báo |
Tên tạp chí, số xuất bản |
Năm xuất bản |
Hệ thống trích dẫn |
1 |
Nguyễn Minh Sơn (Tác giả chính) |
Dental findings of persons with osteogenesis imperfecta in Vietnam |
Stoma Edu Journal |
2020 |
ISSN |
2 |
Nguyễn Minh Sơn (Đồng tác giả) |
Occupational symptoms due to exposure to volatile organic compounds among female Vietnamese nail salon workers in Danang city |
Journal of Occupational Health |
2020 |
|
3 |
Nguyễn Minh Sơn (Tác giả chính) |
Association of temporomandibular joint osseous changes with anxiety, depression, and limitation of mandibular function in elderly Vietnamese |
East Asian Archives of Psychiatry 29 (1), 20 |
2019 |
SCOPUS, PubMed |
4 |
Nguyễn Minh Sơn (Tác giả chính) Nguyễn Thùy Trang Nguyễn Bùi Bảo Tiên (Đồng tác giả) |
Dental fear and anxiety in Estonian and Vietnamese schoolchildren: A comparative study of two populations |
Clinical and Experimental Dental Research 4 (5), 182-188 |
2018 |
ISI, SCOPUS, PubMed |
5 |
Nguyễn Minh Sơn (Tác giả chịu trách nhiệm) Nguyễn Thùy Trang Nguyễn Bùi Bảo Tiên (Đồng tác giả) |
The influence of mothers’ oral health behaviour and perception thereof on the dental health of their children |
EPMA Journal 9 (2), 187-193 |
2018 |
ISI, SCOPUS, PubMed |
6 |
Nguyễn Minh Sơn (Tác giả chính) |
Comparison of dental status and oral function between the elderly with and without temporomandibular disorders |
Stomatology Edu Journal |
2018 |
Google Scholar, PubMed |
7 |
Nguyễn Minh Sơn (Tác giả chính) |
Oral Health Behaviour and Oral Health Status of Elderly Vietnamese. |
Oral health & preventive dentistry 16 (2), 153-161 |
2018 |
ISI, SCOPUS, PubMed |
8 |
Nguyễn Minh Sơn (Đồng tác giả) |
Apical periodontitis in southern Estonian population: prevalence and associations with quality of root canal fillings and coronal restorations |
BMC oral health 17 (1), 147 |
2017 |
ISI, SCOPUS, PubMed |
9 |
Nguyễn Minh Sơn (Tác giả chính) |
Symptoms and signs of temporomandibular disorders among elderly Vietnamese |
Proceedings of Singapore Healthcare 26 (4), 211-216 |
2017 |
ISI, SCOPUS |
10 |
Nguyễn Minh Sơn (Tác giả chính) |
Occlusal Support and Temporomandibular Disorders Among Elderly Vietnamese. |
International Journal of Prosthodontics 30 (5) |
2017 |
ISI, SCOPUS, PubMed |
11 |
Nguyễn Minh Sơn (Tác giả chính) |
Occlusal features and need for orthodontic treatment in persons with osteogenesis imperfecta |
Clinical and experimental dental research 3 (1), 19-24 |
2017 |
ISI, SCOPUS, PubMed |
12 |
Nguyễn Minh Sơn (Tác giả chính) |
Temporomandibular Disorder Signs, Occlusal Support, and Craniofacial Structure Changes Among the Elderly Vietnamese |
Journal of Maxillofacial and Oral Surgery, 1-10 |
2017 |
ISI, SCOPUS, PubMed |
13 |
Nguyễn Thùy Trang (Tác giả chính) Nguyễn Bùi Bảo Tiên (Đồng tác giả) Nguyễn Minh Sơn (Tác giả chịu trách nhiệm) |
Effect of School Oral Health Promotion Programme on dental health and health behaviour in Vietnamese schoolchildren |
Pediatric dental journal 26 (3), 115-121 |
2016 |
ISI, SCOPUS |
14 |
Nguyễn Minh Sơn (Tác giả chính) |
Tooth loss and risk factors among elderly Vietnamese |
Stomatology Edu Journal 3, 126-131 |
2016 |
Google Scholar
|
15 |
Nguyễn Minh Sơn (Tác giả chính) Nguyễn Thùy Trang Nguyễn Bùi Bảo Tiên (Đồng tác giả) |
The golden proportion in facial soft-tissues of Vietnamese females |
Stomatologija 18 (3), 80-5 |
2016 |
ISI, SCOPUS, PubMed |
16 |
Nguyễn Minh Sơn (Tác giả chính) |
The Severity of Malocclusion in Vietnamese Osteogenesis Imperfecta Patients |
Vietnam Medicine and Pharmacy |
2016 |
Published |
17 |
Hồ Thị Thành (Đồng tác giả) |
Sociodemographic conditions, knowledge of dental diseases, dental care, and dietary habits |
J Public Health Dent 75,308-316 |
2015 |
ISI, SCOPUS, PubMed |
18 |
Nguyễn Minh Sơn (Tác giả chính) |
The Need for Orthodontic treatment among Vietnamese School Children and Young Adults |
International Journal of Dentistry |
2014 |
ISI, SCOPUS, PubMed |